A. Lý thuyết trọng tâm.

1. Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.

2. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là trong sản phẩm phản ứng phải có ít nhất một trong các điều kiện tạo thành: chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí.

3. Các hình thức biểu diễn phản ứng trao đổi ion.

Phương trình phân tử : Na2CO3 + BaCl2  →   BaCO3 + 2NaCl

Phương trình ion (Các chất điện li mạnh viết dạng ion, các chất điện li yếu viết dạng phân tử) :

2Na+ + CO32- + Ba2+ + 2Cl-  →   BaCO3 + 2Na+ + 2Cl-

Phương trình ion thu gọn (bỏ các ion giống nhau ớ hai vế):

Ba2++  CO32- → BaCO3↓.

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1 (Trang 20  SGK Hóa 11). 

Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là gì ? Lấy các thí dụ minh hoạ.

Hướng dẫn giải

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi có ít nhất một trong các điều kiện sau:

Tao thành chất kết tủa

Ví dụ: AgNO3 + NaCl → AgCl↓+ NaNO3

Tạo thành chất điện li yếu

Ví dụ: CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl

Tạo thành chất khí

Ví dụ: Na2CO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + CO2↑ + H2O

Bài 2. (Trang 20  SGK Hóa 11)

Tại sao các phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ và phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit rất dễ xảy ra?

Hướng dẫn giải

Phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ rất dễ xảy ra vì có sự tạo thành chất điện li rất yếu là H2O

Ví dụ: Mg(OH)2 + 2HCl →  MgCl2 + 2H2O

Phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit dễ xảy ra vì có sự tạo thành chất khí là CO2

Ví dụ: Na2CO3 + 2HCl  →  2NaCl + CO2 ↑+ H2O

Câu 3.(Trang 20  SGK Hóa 11)

Lấy một số thí dụ chứng minh rằng: bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.

Hướng dẫn giải

Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. Thật vậy:

NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3

Bản chất Ag+ + Cl → AgCl ↓

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓+ 2NaCl

Bản chất: Mg2+ + 2OH → Mg(OH)2 ↓

Câu 4.(Trang 20  SGK Hóa 11)

Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:

A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch
B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất
C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li
D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li

Hướng dẫn giải

Vì chỉ rõ các ion nào đã tác dụng với nhau làm cho phản ứng xảy ra.

Đáp án C

Câu 5. (Trang 20  SGK Hóa 11)

Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau:

a) Fe2(SO4)3  + NaOH
b) NH4Cl + AgNO3
c) NaF + HCl
d) MgCl2 +  KNO3
e) FeS (r)  + HCl
Hướng dẫn giải

Phương trình phân tứ và ion xảy ra trong dung dịch :

a) Fe2(SO4)3 + 6NaOH →   2Fe(OH)3↓ + 3Na2SO4
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3

b) NH4Cl + AgNO3 →  NH4NO3 + AgCl↓
Cl- + Ag+ → AgCl↓

c) NaF + HCl → NaCl + HF↑
F- + H+ →  HF↑

d) Không có phản ứng xảy ra

e) FeS(r) + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑
FeS(r) +      2H+   →      Fe2+   + H2S↑

g) HClO      + KOH        →      KClO + H2O
HClO + OH- →  CIO- + H2O

Câu 6.(Trang 20  SGK Hóa 11)

Phản ứng nào dưới đây xảy ra trong dung dịch tạo được kết tủa Fe(OH)3 (hình vẽ dưới đây). 

A. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4       

B. Fe2(SO4)3 + KI

C. Fe(NO3)3 + Fe                        

D. Fe(NO3)3 + KOH

Hướng dẫn giải

Phản ứng giữa Fe(NO3)3 và KOH tạo được kết tủa Fe(OH)3.

Đáp án D

Câu 7.(Trang 20 SGK Hóa 11)

Lấy thí dụ và viết các phương trình hóa học dưới dạng phân tử và ion rút gọn cho các phản ứng sau:

a) Tạo thành chất kết tủa
b) Tạo thành chất điện li yếu
c) Tạo thành chất khí

Hướng dẫn giải

- Tạo thành chất kết tủa: NH4Cl + AgNO→ NH4NO+ AgCl↓

Ag+ + Cl‑ → AgCl↓

- Tạo thành chất điện li yếu: NaOH + HC1 → NaCl + H2O

H+ + OH → H2O

- Tạo thành chất khí: K2CO3 + 2HC1 → 2KC1 + CO2↑  + H2O

2H+ CO32– → CO2↑  + H2O