Một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn nhỏ nhất khi
Lực Lo - ren - xơ là.
Dùng một sợi dây đồng đường kính 0,5 mm được phủ lớp cách điện mỏng quấn sát nhauquanh một hình trụ để tạo thành một ống dây. Cho dòng điện không đổi có cường độ 0,1 A chạy quaống dây thì cảm ứng từ bên trong lòng ống dây là?26,1.10-5
Một ion bay theo quỹ đạo tròn, bán kính R trong mặt phẳng vuông góc với các đường sức của một từ trường đều. Khi tốc độ tăng gấp đôi thì bán kính quỹ đạo là
Độ từ thiên D là
Một êlectron bay vào một từ trường đều có cảm ứng từ B = 5.10-2 T, với vận tốc v = 108 m/s theo phương vuông góc với đường cảm ứng từ. Bán kính quỹ đạo của êlectron trong từ trường là
Khi đặt nam châm lại gần máy thu hình đang hoạt động thì hình ảnh trên màn hình sẽ bị nhiễu loạn. Nguyên nhân chính là do chùm tia electron đang rọi vào màn hình bị ảnh hưởng bởi tác dụng của lực:
Góc lệch giữa kinh tuyến từ và kinh tuyến địa lí của Trái Đất gọi là
Một hình chữ nhật có diện tích 12 c$m^2$ đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 5.1$0^{-4}$T, véc tơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng một góc 3$0^0$. Tính từ thông qua hình chữ nhật đó:
Môt khung dây hình chữ nhật ABCD gồm 20 vòng dây, AB = 5cm; AD = 4cm. Khung được đặt trong từ trường đều, đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung. Quay khung dây 6$0^0$ quanh cạnh AB, tìm độ biến thiên của từ thông qua khung biết B = 3.1$0^{-3}$T.
Một khung dây hình chữ nhật có chiều dài 25 cm, được đặt vuông góc với các đường sức từ của một từ trường đều có cảm ứng từ B = 4.10-3 T. Từ thông gửi qua khung dây là 10-4 Wb. Chiều rộng của khung dây nói trên là:
Độ lớn suất điện động cảm ứng được xác định theo công thức nào sau đây?
Nhận xét nào sau đây không đúng về lớp tiếp xúc p – n?
Đơn vị của từ thông là:
Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong một ống dây kín là do sự thay đổi:
Một mạch dao động LC lý tưởng, gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Trong mạch có dao động điện từ tự do. Gọi \[{{U}_{0}},\text{ }{{I}_{0}}~\] lần lượt là điện áp cực đại giữa hai đầu tụ điện và cường độ dòng điện cực đại trong mạch thì
Hai dòng điện cường độ $I_1$ = 6 A, $I_2$ = 9 A chạy trong hai dây dẫn thẳng song song dài vô hạn có chiều ngược nhau, được đặt trong chân không cách nhau một khoảng a = 10 cm. Cảm ứng từ tại điểm M cách $I_1$ 6 cm và cách $I_2$ 4 cm có độ lớn bằng
Một sợi dây dẫn điện từ có chiều dài s dùng dây này để cuốn thành ống dây, có chiều dài l và đường kính $d_0$, các vòng dây cuốn sát với nhau (không chồng lên nhau), Cho dòng điện I chạy qua ống dây. Cảm ứng từ bên trong lòng ống dây được tính bởi công thức
Một khung dây dẫn hình tròn, bán kính R m đặt trong chân không. Dòng điện chạy trong khung có cường độ I A. Cảm ứng từ tại tâm O của khung dây được tính theo công thức nào dưới đây?
Một cuộn cảm có độ tự cảm 0,1H, trong đó có dòng điện biến thiên đều 200A/s thì suất điện động tự cảm xuất hiện có giá trị:
Một lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác đều. Góc lệch cực tiểu của lăng kính là 6$0^0$. Góc tới của tia sáng là:
Cho chiết suất của nước n = 4/3. Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ S nằm ở đáy một bể nước sâu 1,2 (m) theo phương gần vuông góc với mặt nước, thấy ảnh S' nằm cách đáy bể một khoảng bằng
Chiếu một tia sáng đi vào mặt bên của lăng kính có góc chiết quang A góc tới i và góc ló i’. Khi tia sáng này có góc lệch cực tiểu $D_{min}$ thì chiết suất n của chất làm lăng kính đốI với môi trường là:
Một bể chứa nước có thành cao 80 cm và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực nước trong bể là 60 cm, chiết suất của nước là 4/3, ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 3$0^0$ so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên đáy bể là
Một người cận thị có giới hạn nhìn rõ từ 10 cm đến 50cm dùng một kính có tiêu cự 10 cm đặt sát mắt để ngắm chừng trong trạng thái không điều tiết. Độ bội giác của của ảnh trong trường hợp này là
Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n và góc tới i. Tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Hệ thức nào sau đây đúng?
Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực nước trong bể là 60 (cm), chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 3$0^0$ so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên mặt nước là
Một điểm sáng S nằm trong chất lỏng (chiết suất n), cách mặt chất lỏng một khoảng 12 (cm), phát ra chùm sáng hẹp đến gặp mặt phân cách tại điểm I với góc tới rất nhỏ, tia ló truyền theo phương IR. Đặt mắt trên phương IR nhìn thấy ảnh ảo S’ của S dường như cách mặt chất lỏng một khoảng 10 (cm). Chiết suất của chất lỏng đó là
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ, cách thấu kính một khoảng d, qua thấu kính cho ảnh thật A'B' cách thấu kính một đoạn là d'. Công thức xác định độ phóng đại của ảnh là
Chiếu ba tia sáng truyền từ không khí đến ba môi trường trong suốt 1, 2, 3 dưới cùng góc tới i thì góc khúc xạ lần lượt trong ba môi trường là ${{r}_{1}},{{r}_{2}},{{r}_{3}}$ với ${{r}_{1}}>{{r}_{2}}>{{r}_{3}}$. Hiện tượng phản xạ toàn không thể xảy ra khi ánh sáng truyền từ môi trường
Khi sử dụng kính lúp để quan sát một vật nhỏ thì góc trông ảnh của vật qua kính:
Câu phát biểu nào sau đây không đúng?
Trên vành kính lúp có ghi 10 x . Tiêu cự của kính lúp này là
Chọn câu đúng: Để mắt có thể nhìn rõ vật ở các khoảng cách khác nhau thì:
Khi sử dụng kính hiển vi để đỡ mõi mắt người ta thường ngắm chừng ở.
Đối với mắt thì:
Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5 cm đến 50 cm. Khi đeo kính chữa tật của mắt, người này nhìn rõ được các vật đặt gần nhất cách mắt:
Vật kính của một máy ảnh có tiêu cự 10cm.Máy dùng để chụp ảnh của một người cao 1,6m, đứng cách máy 5m thì chiều cao của ảnh trên phim và khoảng cách từ vật đến phim là:
Khi dùng một thấu kính hội tụ tiêu cự f làm kính lúp để nhìn một vật, ta phải đặt vật cách kính một khoảng :
Khi nói về việc nhận biết loại thấu kính đặt trong không khí, phát biểu nào sau đây sai?