Giải bài tập trang 38, 39 SGK Đại số 10 Chương 2
Bài 1: Hàm số

Bài 1. (Trang 38 SGK Đại số 10)

Tìm tập xác định các hàm số:

a) \[y=\frac{3x-2}{2x+1}\]

b) \[y=\frac{x-1}{{{x}^{2}}+2x-3}\]  

c) \[y=\sqrt{2x+1}-\sqrt{3-x}.\]

Hướng dẫn giải bài 1:

a) \[\frac{3x-2}{2x+1}\] có nghĩa với $x\in \mathbb{R}$ khi $2x+1\ne 0\Leftrightarrow x\ne -\frac{1}{2}$

Vậy tập xác định của hàm số $y=\frac{3x-2}{2x+1}$ là:

\[D=\{x\in \mathbb{R}|x\ne \frac{-1}{2}\}\]

\[D=\mathbb{R}\setminus \left\{ \frac{-1}{2} \right\}.\]

b)

x2+2x−3=0[x=−3x=1x2+2x−3=0[x=−3x=1

Vậy tập xác định của hàm số y=x−1x2+2x−3y=x−1x2+2x−3 là: D={xR|x2+2x−3≠0}D={xR|x2+2x−3≠0}

Hay D=R{−3;1}D=R{−3;1}

c) √2x+12x+1 có nghĩa với xRxR khi 2x+1≥02x+1≥0

    √3−x3−x có nghĩa với  xRxR khi 3−x≥03−x≥0

Vậy tập xác định của hàm số y=√2x+1−√3−xy=2x+1−3−x là:

             D=D1∩D2D=D1∩D2, trong đó:

             D1={xR|2x+1≥0}D1={xR|2x+1≥0}=[−12;+∞)=[−12;+∞)

             D2={xR|3−x≥0}=(−∞;3]D2={xR|3−x≥0}=(−∞;3]

D=[−12;+∞)∩(−∞;3]⇒D=[−12;+∞)∩(−∞;3]=[−12;3].

Bài 2. (Trang 38 SGK Đại số 10)

Cho hàm số: 

y={x+1, vx2x2−2, vx<2y={x+1, với x≥2x2−2, với x<2

Tính giá trị của hàm số tại x=3,x=−1,x=2x=3,x=−1,x=2.

Lời giải chi tiết

Với x2x≥2 hàm số có công thức y=f(x)=x+1y=f(x)=x+1.

Vậy giá trị của hàm số tại x=3x=3 là f(3)=3+1=4f(3)=3+1=4.

Tương tự, với x<2x<2 hàm số có công thức y=f(x)=x2−2y=f(x)=x2−2.

Vậy f(−1)=(−1)2–2=−1f(−1)=(−1)2–2=−1.

Tại x=2x=2 giá trị của hàm số là: f(2)=2+1=3f(2)=2+1=3.

Kết luận:   f(3)=4f(3)=4;    f(−1)=−1f(−1)=−1;   f(2)=3f(2)=3.

Bài 3. (Trang 39 SGK Đại số 10)

Cho hàm số y = 3x2 – 2x + 1. Các điểm sau có thuộc đồ thị hay không?

a) M(- 1;6);                     b) N(1;1);                      c) P(0;1).

Hướng dẫn giải bài 3:
a) Điểm A(x0; y0) thuộc đồ thị (G) của hàm số y = f(x) có tập xác định D khi và chỉ khi: Giải bài tập trang 38, 39 SGK Đại số 10 chương 2: Hàm số
Tập xác định của hàm số y = 3x2 – 2x + 1 là D = R.

Ta có: -1 ∈ R, f(-1) = 3(-1)2 – 2(-1) + 1 = 6

Vậy điểm M(-1;6) thuộc đồ thị hàm số đã cho.

b) Ta có: 1 ∈ R, f(1) = 3 (1)2 – 2(1) + 1 = 2 ≠ 1.

Vậy N(1;1) không thuộc đồ thị đã cho.

c) P(0;1) thuộc đồ thị đã cho.

Bài 4. (Trang 39 SGK Đại số 10)

Xét tính chẵn lẻ của hàm số:

a) y = |x|;                             b) y = (x + 2)2

c) y = x3 + x;                       d) y = x2 + x + 1.

Hướng dẫn giải bài 4:

a) Tập xác định của y = f(x) = |x| là D = R.

∀x ∈ R ⇒ -x ∈ R

f(-x) = |-x| = |x| = f(x)

Vậy hàm số y = |x| là hàm số chẵn.

b) Tập xác định của

y = f(x) = (x + 2)2 là R.

x ∈ R ⇒ -x ∈ R

f(-x) = (-x + 2)2 = x2 – 4x + 4 ≠ f(x)

f(-x) ≠ -f(x) = -x2 – 4x – 4

Vậy hàm số y = (x + 2)2 không chẵn, không lẻ.

c) D = R, x ∈ D ⇒ -x ∈ D

f(-x) = (-x3) + (-x) = -(x3 + x) = -f(x)

Vậy hàm số đã cho là hàm số lẻ.

d) Hàm số không chẵn cũng không lẻ.