A. Lý thuyết
I. ARN
- ARN (axit ribonucleic) thuộc loại axit nucleic
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là: A, U, G, X
- Theoo chức năng, có 3 loại ARN:
- mARN: truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của các protein
- tARN: vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp protein
- rARN: thành phần cấu tạo nên riboxom - nơi tổng hợp protein
II. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
- Quá trình phiên mã (tổng hợp ARN):
- Khởi đầu: ARN polimeraza bám vào gen => tháo xoắn ADN
- Kéo dài: tổng hợp mạch mARN
- Kết thúc: hoàn thiện mARN (loại bỏ các đoạn intron ở sinh vật nhân thực)
=> ARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là 1 mạch của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
=> Trình tự các nucleotit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nucleotit trên mạch ARN
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN
Bài làm:
Câu 1:
Câu 2: ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen --> ARN
Bài làm:
Câu 2:
- ARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là 1 mạch của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
- Trình tự các nucleotit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nucleotit trên mạch ARN
Câu 3: Trang 53 - sgk Sinh học 9
Một đoạn mạch của gen có cấu trúc sau:
Mach 1: A-T-G-X-T-X-G
Mạch 2: T-A-X-G-A-G-X
Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2.
Bài làm:
Câu 3: Mạch ARN có trình tự các đơn phân như sau: A- U - G -X - U - X - G
Câu 4: Trang 53 - sgk Sinh học 9
Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
- A - U - G - X - U - G - A - X -
Xác định trình tự các nucléôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên.
Bài làm:
Câu 4:
Mạch khuôn: T-A-X-G-A-X-T-G
Mạch bổ sung: A-T-G-X-T-G-A-X
Câu 5: Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền?
a. tARN
b. m ARN
c. rARN
d. Cả 3 loại ARN trên
Bài làm:
Câu 5:
=> đáp án b