A. Lý thuyết

I. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật

  • Đa số sinh vật sống trong phạm vi 0 - 50 độ C.
  • Nhiệt độ ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí của sinh vật
  • Tuy nhiên sinh vật có khả năng thích nghi cao nên có thể sống ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao.
  • Sinh vật được chia thành 2 nhóm:
    • Sinh vật biến nhiệt
    • Sinh vật hằng nhiệt

II. Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật

  • Sinh vật mang nhiều đặc điểm hình thái và sinh lí thích nghi với môi trường có độ ẩm khác nhau.
  • Thực vật được chia thành 2 nhóm:
    • Thực vật ưa ẩm
    • Thực vật chịu hạn
  • Động vật chia thành 2 nhóm:
    • Động vật ưa ẩm
    • Động vật ưa khô

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1: Trang 129 - sgk Sinh học 9

Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái và sinh lí của sinh vật như thế nào?

Bài làm:

  • Vì mỗi loài sinh vật chỉ sống được trong một giới hạn nhiệt độ nhất định.
  • Nhiệt độ ánh hưởng tới các đặc điểm hình thái (thực vật rụng lá, có lớp bần dày, có vảy mỏng bao bọc chồi lá..., động vặt có lông dày).
  • Nhiệt độ có ảnh hưởng tới hoạt động sinh lí của sinh vật như quang hợp, hô hấp,...
  • Nhiệt độ có ảnh hưởng tới tập tính của động vật như tập tính tránh nóng ngủ hè, tránh lạnh ngũ đông,...

Câu 2: Trang 129 - sgk Sinh học 9

Trong hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt, sinh vật thuộc nhóm nàu có khả năng chịu dựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường? Tại sao?

Bài làm:

  • Sinh vật hằng nhiệt  có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ nhiệt độ của mói trường vì:
    • Sinh vật hằng nhiệt có khả nãng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định, không thay đổi theo nhiệt độ môi trường ngoài.
    • Cơ thế sinh vật hằng nhiệt đã phát triển cơ chế điều hòa nhiệt và xuất hiện trung tâm điều hòa nhiệt ở bộ não.
  • Sinh vật hằng nhiệt điều chỉnh nhiệt độ cơ thể hiệu quả bằng nhiều cách như chòng mất nhiệt qua lớp lông, da hoặc lớp mỡ dưới da hoặc điều chỉnh mao mạch gần dưới da. Khi cơ thể cần tỏa nhiệt, mạch máu dưới da dãn ra, tàng cường thoát hơi nước và phát tán nhiệt..

Câu 3: Trang 129 - sgk Sinh học 9

Hãy so sánh đặc điểm khác nhau giữa hai nhóm cây ưa ẩm và cây chịu hạn.

Bài làm:

  • Cây sông nơi ẩm ướt và thiếu sáng có phiến lá mỏng, bản lá rộng, mô giậu kém phát triển.
  • Cây sống nơi ẩm ướt nhưng có nhiều ánh sáng (ở ven bờ ruộng, hồ, ao) có phiến lá hẹp, mó giậu phát triển.
  • Cây sống nơi khô hạn có cơ thể mọng nước hoặc lá và thân cây tiêu giảm, lá biến thành gai.

Câu 4: Trang 129 - sgk Sinh học 9

Hãy kể tên 10 động vật thuộc liai nhóm dộng vật ưa ẩm và ưa khô.

Bài làm:

  • Động vật thuộc nhóm ưa ẩm: ễnh ương, dế, còng, cuốn chiếu, cóc, nhái, môi, sâu ăn lá, con bà chằn, rết.
  • Động vật thuộc nhóm ưa khô: kì nhông, rắn, gà, ngỗng, chó, mèo, bò, dê, hổ, khi.