Tóm tắt lý thuyết
1.1. Quan sát và nhận biết thường biến
Đối tượng |
Điều kiện môi trường |
Kiểu hình tương ứng |
Nhân tố tác động |
Mầm khoai tây |
Trong tối |
Có màu nhạt |
Ánh sáng |
Có ánh sáng |
Có màu xanh |
||
Cây lúa |
Trong tối |
Lá có màu vàng |
Ánh sáng |
Có ánh sáng |
Lá có màu xanh |
||
Cây rau dừa nước |
Trên cạn |
Thân, lá nhỏ |
Độ ẩm |
Ven bờ |
Thân, lá lớn |
||
Dưới nước |
Thân, lá lớn hơn, rễ có phao |
||
Cây mạ |
Ven bờ |
Lá tốt hơn, xanh hơn |
Dinh dưỡng, nhiệt độ, độ ẩm, sự cạnh tranh |
Giữa ruộng |
Lá nhỏ hơn |
1.2. Chứng minh thường biến là biến dị không di truyền được
Quan sát được sự khác nhau giữa 3 cây rau dừa nước mọc ở 3 nơi khác nhau và mỗi cây không giống với cây gốc trước đó được trồng ở môi trường khác.
Như vậy, thường biến có các đặc điểm:
- Làm biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen.
- Không di truyền được.
- Biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định tương ứng với điều kiện môi trường.
- Thường biến thường có lợi giúp cho sinh vật thích nghi hơn với điều kiện môi trường sống.
1.3. Nhận biết ảnh hưởng của môi trường với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng
- Quan sát kích thước của cây su hào trong điều kiện chăm sóc tốt và kém.
- Điều kiện chăm sóc có ảnh hường rất lớn đến tính trạng số lượng.
- Quan sát hình dạng củ su hào trong 2 điều kiện chăm sóc. Mặc dù được chăm sóc với điều kiện khác nhau nhưng nhìn chung hình dạng của củ su hào không thay đổi. Như vậy có thể kết luận tính trạng chất lượng không chịu ảnh hưởng từ môi trường.