Bài 20 ( Trang 54 – SGK)

Hãy chỉ ra ba cặp đường thẳng cắt nhau và các cặp đường thẳng song song với nhau trong số các đường thẳng sau:

a) y = 1,5x + 2;                b) y = x + 2;        

c) y = 0,5x - 3;                 d) y = x - 3;  

e) y = 1,5x - 1;                 g) y = 0,5x + 3.

Hướng dẫn giải:

Các cặp đường thẳng cắt nhau là:

y = 1,5x + 2 và y = x + 2

y = x + 2 và y = 0,5x - 3

y = 1,5x + 2 và y = 0,5x + 3

Các cặp đường thẳng song song là:

y = 1,5x + 2 và y = 1,5x - 1

y = x + 2 và y = x - 3

y = 0,5x - 3 và y = 0,5x + 3

Bài 21 ( Trang 54 – SGK)

Cho hàm số bậc nhất y = mx + 3 và y = (2m + 1)x – 5. Tìm giá trị của m để đồ thị của hai hàm số đã cho là:

a) Hai đường thẳng song song với nhau;

b) Hai đường thẳng cắt nhau.

Hướng dẫn giải:

a) Để hai đường thẳng song song thì:

b) Để hai đường thẳng cắt nhau thì:

m2m+1m1m\ne 2m+1\Leftrightarrow m\ne -1

Bài 22 ( Trang 55- SGK)

Cho hàm số y = ax + 3. Hãy xác định hệ số a trong mỗi trường hợp sau:

a) Đồ thị của hàm số song song với đường thẳng y = -2x

b) Khi  x = 2 thì hàm số có giá trị y = 7.

Hướng dẫn giải:

a) Để hai hàm số y = ax + 3 và y = -2x song song với nhau thì hệ số đứng trước x phải bằng nhau.

Tức là: a = -2

b) Với x = 2, y = 7 thì hàm số trở thành:

7=2a+3a=27=2a+3\Rightarrow a=2

Bài 23 ( Trang 55 – SGk)

Cho hàm số y = 2x + b. Hãy xác định hệ số b trong mỗi trường hợp sau:

a) Đồ thị của hàm số đã cho cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -3;

b) Đồ thị của hàm số đã cho đi qua điểm A(1; 5).

Hướng dẫn giải:

a) Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng (-3) có nghĩa là x = 0; y = -3

3=0.2+bb=3\Leftrightarrow -3=0.2+b\Rightarrow b=-3

b) Đồ thị hàm số đi qua điểm A(1; 5) có nghĩa là tọa độ A thỏa mãn phương trình hàm số

5=2.1+bb=3\Leftrightarrow 5=2.1+b\Rightarrow b=3

Bài 24 ( Trang 55 – SGK)

Cho hai hàm số bậc nhất y = 2x + 3k  và  y = (2m + 1)x + 2k – 3.

Tìm điều kiện đối với m và k để đồ thị của hai hàm số là:

a) Hai đường thẳng cắt nhau;

b) Hai đường thẳng song song với nhau;

c) Hai đường thằng trùng nhau.

Hướng dẫn giải:

Hàm số đã cho là hàm bậc nhất nên 2m+10m122m+1\ne 0\Leftrightarrow m\ne -\frac{1}{2}

a) Hai đường thẳng cắt nhau:

Kết hợp điều kiện hàm bậc nhất m±12m\ne \pm \frac{1}{2}

b) Hai đường thẳng song song:

c) Hai đường thẳng trùng nhau:

Bài 25 ( trang 55 – SGK)

a) Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ:

y=23x+2y=\frac{2}{3}x+2;                                       y=32x+2y=-\frac{3}{2}x+2

b) Một đường thẳng song song với trục hoành Ox, cắt trục tung Oy tại điểm có tung độ bằng 1, cắt các đường thẳng y=23x+2y=\frac{2}{3}x+2  và y=32x+2y=-\frac{3}{2}x+2 theo thứ tự tại hai điểm M và N. Tìm tọa độ của hai điểm M và N.

Hướng dẫn giải:

a) Đồ thị được vẽ như hình dưới

b) Vì M thuộc đồ thị y = 1 và y=23x+2y=\frac{2}{3}x+2

23xM+2=1xM=32\Rightarrow \frac{2}{3}{{x}_{M}}+2=1\Rightarrow {{x}_{M}}=\frac{-3}{2}

M(32;1)\Rightarrow M\left( -\frac{3}{2};1 \right)

Vì N thuộc đồ thị y =1 và y=32x+2y=-\frac{3}{2}x+2

32xN+2=1xN=23\Rightarrow -\frac{3}{2}{{x}_{N}}+2=1\Rightarrow {{x}_{N}}=\frac{2}{3}

N(23;1)\Rightarrow N\left( \frac{2}{3};1 \right)

Ta có đồ thị:

Bài 26 ( Trang 55 – SGK)

 Cho hàm số bậc nhất y = ax - 4   (1). Hãy xác định hệ số a  trong mỗi trường hợp sau:

a) Đồ thị của hàm số (1) cắt đường thẳng y = 2x - 1 tại điểm có hoành độ bằng 2.

b) Đồ thị của hàm số (1) cắt đường thẳng y = -3x + 2 tại điểm có tung độ bằng 5.

Hướng dẫn giải:

a) Giả sử hai hàm số cắt nhau tại A(xA;yA)A\left( {{x}_{A}};{{y}_{A}} \right),hoành độ giao điểm là xA=2{{x}_{A}}=2, A là giao điểm nên tọa độ A thỏa mãn phương trình hàm số y = 2x - 1 do đó ta có:

yA=2.21=3A(2;3){{y}_{A}}=2.2-1=3\Rightarrow A(2;3)

Thay tọa độ điểm A vào phương trình (1) ta được:

3=a.24a=723=a.2-4\Rightarrow a=\frac{7}{2}

b) Giả sử hai hàm số cắt nhau tại B(xB;yB)B\left( {{x}_{B}};{{y}_{B}} \right), tung độ điểm cắt phương trình (1) là yB=5{{y}_{B}}=5, B là giao điểm nên tọa độ của B thỏa mãn phương trình hàm số y = -3x + 2 do đó ta có:

5=3.xB+2xB=1B(1;5)5=-3.{{x}_{B}}+2\Rightarrow {{x}_{B}}=-1\Rightarrow B(-1;5)

Thay tọa độ điểm B vào phương trình (1):

5=1.a4a=95=-1.a-4\Rightarrow a=-9