Bài 52: trang 29 sgk Toán 6 tập 2

Điền số thích hợp vào ô trống:

a

\[\frac{6}{27}\]

 

\[\frac{3}{5}\]

\[\frac{5}{14}\]

\[\frac{4}{3}\]

\[\frac{2}{5}\]

b

\[\frac{5}{7}\]

\[\frac{4}{23}\]

\[\frac{7}{10}\]

\[\frac{2}{7}\]

\[\frac{2}{3}\]

 

c

 

\[\frac{11}{23}\]

 

 

 

\[\frac{8}{5}\]

 Hướng dẫn giải

Thực hiện phép tính từng cột để tìm số hạng a, b, tổng tương ứng.

Ta hoàn thành được bảng như sau:

a

\[\frac{6}{27}\]

\[\frac{7}{23}\]

\[\frac{3}{5}\]

\[\frac{5}{14}\]

\[\frac{4}{3}\]

\[\frac{2}{5}\]

b

\[\frac{5}{7}\]

\[\frac{4}{23}\]

\[\frac{7}{10}\]

\[\frac{2}{7}\]

\[\frac{2}{3}\]

\[\frac{6}{5}\]

c

\[\frac{11}{27}\]

\[\frac{11}{23}\]

\[\frac{13}{10}\]

\[\frac{9}{14}\]

2

\[\frac{8}{5}\]

Bài 53: trang 30 sgk Toán 6 tập 2

“Xây tường”

Em hãy “xây bức tường” ở hình 9 này bằng cách điền các phân số thích hợp vào các “viên gạch” theo quy tắc sau:

\[a=b+c\text{ }\left( h.10 \right).\]

Hướng dẫn giải

Ta thực hiện phép cộng các phân số theo đúng quy tắc rồi điền vào ô trống.

Ta xây được gạch như hình sau:

Bài 54: trang 30 sgk Toán 6 tập 2

Trong vở bài tập của bạn An có bài làm sau:

a) \[\frac{-3}{5}+\frac{1}{5}=\frac{4}{5}\]

b) \[\frac{-10}{13}+\frac{-2}{13}=\frac{-12}{13}\]

c) \[\frac{2}{3}+\frac{-1}{6}=\frac{4}{6}+\frac{-1}{6}=\frac{3}{6}=\frac{1}{2}\]

d) \[\frac{-2}{3}+\frac{2}{-5}=\frac{-2}{3}+\frac{-2}{5}=\frac{-10}{15}+\frac{-6}{15}=\frac{-4}{15}\]

Hướng dẫn giải

Câu b và câu c bạn An làm đúng.

Lỗi sai ở câu (a) và câu (d). Sửa lại như sau

a) \[\frac{-3}{5}+\frac{1}{5}=\frac{-2}{5}\]

d) \[\frac{-2}{3}+\frac{2}{-5}=\frac{-2}{3}+\frac{-2}{5}=\frac{-10}{15}+\frac{-6}{15}=\frac{-16}{15}\]

Bài 55: trang 30 sgk Toán 6 tập 2

Điền số thích hợp vào ô trống. Chú ý rút gọn kết quả (nếu có thể):

+

\[\frac{-1}{2}\]

\[\frac{5}{9}\]

\[\frac{1}{36}\]

\[\frac{-11}{18}\]

\[\frac{-1}{2}\]

-1

 

 

 

\[\frac{5}{9}\]

 

 

 

 

\[\frac{1}{36}\]

 

 

 

 

\[\frac{-11}{18}\]

 

 

 

 


Hướng dẫn giải

+

\[\frac{-1}{2}\]

\[\frac{5}{9}\]

\[\frac{1}{36}\]

\[\frac{-11}{18}\]

\[\frac{-1}{2}\]

-1

\[\frac{1}{18}\]

\[\frac{-17}{36}\]

\[\frac{-10}{9}\]

\[\frac{5}{9}\]

\[\frac{1}{18}\]

\[\frac{10}{9}\]

\[\frac{7}{12}\]

\[\frac{-1}{18}\]

\[\frac{1}{36}\]

\[\frac{-17}{36}\]

\[\frac{7}{12}\]

\[\frac{1}{18}\]

\[\frac{-7}{12}\]

\[\frac{-11}{18}\]

\[\frac{-10}{9}\]

\[\frac{-1}{18}\]

\[\frac{-7}{12}\]

\[\frac{-11}{9}\]

Bài 56: trang 31 sgk Toán 6 tập 2

Tính nhanh giá trị của các biểu thức sau:

\[A=\frac{-5}{11}+\left( \frac{-6}{11}+1 \right)\]

\[B=\frac{2}{3}+\left( \frac{5}{7}+\frac{-2}{3} \right)\]

\[C=\left( \frac{-1}{4}+\frac{5}{8} \right)+\frac{-3}{8}\]

Hướng dẫn giải

\[A=\left( \frac{-5}{11}+\frac{-6}{11} \right)+1=\frac{-11}{11}+1=-1+1=0\]

\[B=\left( \frac{2}{3}+\frac{-2}{3} \right)+\frac{5}{7}=0+\frac{5}{7}=\frac{5}{7}\]

\[C=\frac{-1}{4}+\left( \frac{5}{8}+\frac{-3}{8} \right)=\frac{-1}{4}+\frac{2}{8}=\frac{-1}{4}+\frac{1}{4}=0\]

Bài 57: trang 29 sgk Toán 6 tập 2

Trong các câu sau đây, hãy chọn một câu đúng:

Muốn cộng hai phân số \[\frac{-3}{4}\] và \[\frac{4}{5}\] ta làm như sau:

a) Cộng tử với tử, cộng mẫu với mẫu.

b) Nhận mẫu của phân số \[\frac{-3}{4}\] với 5, nhân mẫu của phân số \[\frac{4}{5}\]  với 4 rồi cộng hai tử lại.

c) Nhân cả tử lẫn mẫu của phân số \[\frac{-3}{4}\]với 5, nhân cả tử lẫn mẫu của phân số \[\frac{4}{5}\] với 4 rồi cộng hai tử mới lại , giữ nguyên mẫu chung.

d) Nhân cả tử lẫn mẫu của phân số \[\frac{-3}{4}\]với 5, nhân cả tử lẫn mẫu của phân số \[\frac{4}{5}\] với 4 rồi cộng tử với tử, mẫu với mẫu.

Hướng dẫn giải

a) Sai;  

b) Sai;    

c) Nhân cả tử lẫn mẫu của phân số \[\frac{-3}{4}\]với 5, nhân cả tử lẫn mẫu của phân số \[\frac{4}{5}\] với 4 rồi cộng hai tử mới lại , giữ nguyên mẫu chung.

Câu trả lời Đúng;    

d) Sai