A. Tóm tắt lý thuyết
1. Kết quả của phép cộng được gọi là tổng.
Như vậy, nếu a + b = c thì c là tổng của hai số a và b. Khi đó a và b được gọi là những số hạng. Kết quả cảu phép nhân được gọi là tích. Như vậy, nếu a . b = d thì d là tích của hai số a và b. Khi đó a và b được gọi là những thừa số.
2. Các tính chất của phép cộng và phép nhân:
.png)
B. Lời giảitập trong Sách giáo khoa trang 16 Toán Đại số 6 tập 1
Bài 1. (trang 16 SGK Toán đại số 6 tập 1)
Cho các số liệu về quãng đường bộ:
Hà Nội – Vĩnh Yên: 54km,
Vĩnh Yên – Việt Trì: 19km.
Việt Trì – Yên Bái: 82km.
Tính quãng đường một ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bái qua Vĩnh Yên và Việt Trì.
Lời giải:
Quãng đường ô tô đi là: 54 + 19 + 82 = 155 (km).
Bài 2. (trang 16 SGK Toán đại số 6 tập
Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh:
a) 86 + 357 + 14; b) 72 + 69 + 128;
c) 25 . 5 . 4 . 27 . 2; c) 28 . 64 + 28 . 36.
Lời giải:
a) 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357 = 457;
b) 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69 = 269;
c) 25 . 5 . 4 . 27 . 2 = (25 . 4) . (5 . 2) . 27 = 27 000;
d) 28 . 64 + 28 . 36 = 28(64 + 36) = 2800.
Bài 3. (trang 16 SGK Toán đại số 6 tập 1)
Trên hình 12, đồng hồ chỉ 9 giờ 18 phút, hai kim đồng hồ thành hai phần, mỗi phần có sáu số. Tính tổng các số ở mỗi phần, em có nhận xét gì?
Lời giải:
Phần 1 : 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = 39
Phần 2 : 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39
Vậy tổng 2 phần bằng nhau 39.
Bài 29 (trang 17 sgk Toán 6 Tập 1): Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán sau:
|
Số thứ tự |
Loại hàng |
Số lượng (quyển) |
Giá đơn vị (đồng) |
Tổng số tiền (đồng) |
|
1 |
Vở loại 1 |
35 |
2000 |
... |
|
2 |
Vở loại 2 |
42 |
1500 |
... |
|
3 |
Vở loại 3 |
38 |
1200 |
... |
|
Cộng: |
... |
|||
Lời giải:
|
Số thứ tự |
Loại hàng |
Số lượng (quyển) |
Giá đơn vị (đồng) |
Tổng số tiền (đồng) |
|
1 |
Vở loại 1 |
35 |
2000 |
70000 |
|
2 |
Vở loại 2 |
42 |
1500 |
63000 |
|
3 |
Vở loại 3 |
38 |
1200 |
45600 |
|
Cộng: |
178600 |
|||
Cách làm:
- Để tính tổng số tiền của từng loại vở, các bạn lấy Số lượng (quyển) nhân với Giá đơn vị (đồng).
Ví dụ: Tổng số tiền của vở loại 1 = 35 x 2000 = 70000 (đồng)
- Để tính tổng số tiền của cả 3 loại vở, các bạn cộng tất cả tổng số tiền của từng loại vở vừa tính được ở trên.
Bài 30 (trang 17 sgk Toán 6 Tập 1): Tìm số tự nhiên x, biết:
a) (x - 34).15 = 0; b) 18.(x - 16) = 18
Lời giải:
a) (x - 34).15 = 0
Vì 15 khác 0 nên x - 34 = 0
Vậy x = 34
b) 18.(x - 16) = 18
x - 16 = 18 : 18
x - 16 = 1
x = 1 + 16
x = 17