Bài 1 (trang 19 sgk Toán 6 Tập 1): Tìm các tích bằng nhau mà không cần tính kết quả của mỗi tích.

15.2.6;     4.4.2;     5.3.12;     8.18;     15.3.4;     8.2.9

Lời giải:

Để giải các bài dạng này, cách đơn giản nhất là bạn nên phân tích các thừa số của các tích trên thành tích của các số nhỏ hơn. Ví dụ: 15.2 = 5.3.2

15.2.6 = (5.3).2.6

5.3.12 = 5.3.(2.6)

15.3.4 = (5.3).(2.6)

Suy ra 15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4

4.4.9 = 4.(2.2).9

8.18 = (4.2).(2.9)

8.2.9 = (4.2).2.9

Suy ra 4.4.9 = 8.18 = 8.2.9

Bài 2 (trang 19 sgk Toán 6 Tập 1): Có thể tính nhẩm tích 45.6 bằng cách:

Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân:

45.6 = 45.(2.3) = (45.2).3 = 90 .3 = 270

Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

45.6 = (40+ 5).6 = 40.6 + 5.6 = 240 +30 = 270

a) Hãy tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân:

15.4;         25.12;         125.16

b) Hãy tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

25.12;         34.11;         47.101

Lời giải:

(Lưu ý: Phần trong dấu ngoặc giúp bạn hiểu bài giải hơn, và các bạn có thể bỏ qua nó.)

a) (Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân a.b.c = a.(b.c) =(a.b).c)

15.4 = (3.5).4 = 3.(5.4) = 3.20 = 60

hoặc

15.4 = 15.(2.2) = (15.2).2 = 30.2 = 60

25.12 = 25.(4.3) = (25.4).3 = 100.3 = 300

125.16 = 125.(8.2) = (125.8).2 = 1000.2 = 2000

b) (Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a.(b + c) = a.b + a.c)

25.12 = 25.(10 + 2) = 25.10 + 25.2 = 250 + 50 = 300

34.11 = 34.(10 + 1) = 34.10 + 34.1 = 340 + 34 = 374

47.101 = 47.(100 + 1) = 47.100 + 47.1 = 4700 + 47 = 4747

Bài 3 (trang 20 sgk Toán 6 Tập 1): Áp dụng tính chất a.(b - c) = a.b – a.c để tính nhẩm. Ví dụ:

13.99 = 13.(100 - 1) = 13.100 - 13.1 = 1300 - 13 = 1287

Hãy tính: 16.19;     46.99;     35.98

Lời giải:

Thường với các bài dạng này, các bạn nên tách 1 thừa số thành hiệu của hai số hạng sao cho một trong hai số hạng là chẵn chục hoặc chẵn trăm để tính cho nhanh.

Các số chẵn chục, chẵn trăm ở đây là 20, 100.

16.19 = 16.(20 - 1) = 16.20 - 16.1 = 320 - 16 = 304

46.99 = 46.(100 - 1) = 46.100 - 46.1 = 4600 - 46 = 4554

35.98 = 35.(100 - 2) = 35.100 – 35.2 = 3500 - 70 = 3430

Bài 4 (trang 20 sgk Toán 6 Tập 1): Sử dụng máy tính bỏ túi để tính:

375.376;     624.625;     13.81.215

Lời giải:

Kết quả:

    375.376 = 141000

    624.625 = 390000

    13.81.215 = 226395

Bài 5 (trang 20 sgk Toán 6 Tập 1)Đố. Số 142857 có tính chất rất đặc biệt. Hãy nhân nó với mỗi số 2, 3, 4, 5, 6 em sẽ tìm được tính chất đăc biệt ấy.

Lời giải:

Kết quả:

    142857 x 2 = 285714

    142857 x 3 = 428571

    142857 x 4 = 571428

    142857 x 5 = 714285

    142857 x 6 = 857142

Tính chất đặc biệt: Các tích này đều được viết bởi các chữ số 1, 4, 2, 8, 5, 7. Nếu sắp xếp lại các kết quả theo thứ tự sau đây:142 857; 428571; 285714; 857142; 571428; 714285 thì được một dãy mà mỗi số hạng sau thu được bằng cách chuyển chữ số đứng đầu, bên trái thành chữ số đứng cuối.

Bài 40 (trang 20 sgk Toán 6 Tập 1)

Bình Ngô đại cáo ra đời năm nào?

Năm abcd, Nguyễn Trãi viết Bình Ngô đại cáo tổng kết thằng lợi của cuộc kháng chiến do Lê Lợi lãnh đạo chống quân Minh. Biết rằng ab là tổng số ngày trong hai tuần lễ, còn cd gấp đôi ab. Tính xem năm abcd là năm nào?

Lời giải

ab = 14; cd = 2ab = 2 . 14 = 28. Do đó abcd= 1428.

Vậy Nguyễn Trãi viết Bình Ngô đại cáo vào nằm 1428