A. Tóm tắt lý thuyết

Trả lời câu hỏi Bài 4 trang 80 Toán 6 Tập 2 .

Cho góc xOz và tia Oy nằm trong góc đó. Đo các góc xOy, yOz, xOz. So sánh 

\[\widehat{xOy}+\widehat{yOz}\] với \[\widehat{xOz}\] ở hình 23a và hình 23b.

 

Lời giải chi tiết

- Hình 23a: \[\widehat{xOy}={{27}^{o}},\widehat{yOz}={{63}^{o}},\widehat{xOz}={{90}^{o}}\]

Suy ra: \[\widehat{xOy}+\widehat{yOz}={{27}^{o}}+{{63}^{o}}={{90}^{o}}\]

- Hình 23b: \[\widehat{xOy}={{30}^{o}},\widehat{yOz}={{80}^{o}},\widehat{xOz}={{110}^{o}}\]

Suy ra:  \[\widehat{xOy}+\widehat{yOz}={{30}^{o}}+{{80}^{o}}={{110}^{o}}=\widehat{xOz}\]

Trả lời câu hỏi Bài 4 trang 81 Toán 6 Tập 2

Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu ?

Lời giải chi tiết

Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 180o

B. Hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa

Giải bài 18 trang 82 SGK Toán 6 tập 2. 

Hình 25 cho biết tia OA nằm giữa hai tia OB và OC, \[\widehat{BOA}={{45}^{0}},\widehat{AOC}={{32}^{0}}\]. Tính \[\widehat{BOC}\] . Dùng thước đo góc để kểm tra lại.

Lời giải chi tiết

Vì tia OA nằm giữa hai tia OB, OC nên

\[\widehat{BOC}=\widehat{BOA}+\widehat{AOC}={{45}^{0}}+{{32}^{0}}={{77}^{0}}\]

Giải bài 19 trang 82 SGK Toán 6 tập 2.

 Hình 26 cho biết hai góc kề bù xOy và yOy', \[\widehat{xOy}={{120}^{0}}\]. Tính  \[\widehat{yO{y}'}\]

Lời giải chi tiết

Hai góc xOy và yOy'  kề bù nên \[\widehat{xOy}+\widehat{yO{y}'}={{180}^{0}}\]

suy ra: \[\widehat{yO{y}'}={{180}^{0}}-\widehat{xOy}={{180}^{0}}-{{120}^{0}}={{60}^{0}}\]

Giải bài 20 trang 82 SGK Toán 6 tập 2.

 Hình 27 cho biết tia OI nằm giữa hai tia OA, OB, \[\widehat{AOB}={{60}^{0}},\widehat{BOI}=\frac{1}{4}\widehat{AOB}\]. Tính số đo góc BOI và AOI.

Lời giải chi tiết

\[\widehat{BOI}=\frac{1}{4}\widehat{AOB}=\frac{1}{4}{{.60}^{0}}={{15}^{0}}\]

Do tia OI nằm giữa hai tia OA, OB nên \[\widehat{AOI}+\widehat{BOI}=\widehat{AOB}\]

Suy ra \[\widehat{AOI}+{{15}^{0}}={{60}^{0}}\] hay \[\widehat{AOI}={{60}^{0}}-{{15}^{0}}={{45}^{0}}\]

Giải bài 21 trang 82 SGK Toán 6 tập 2

a) Đo các góc ở hình 28 a,b.

b) Viết tên các cặp góc phụ nhau ở hình 28b.

Lời giải chi tiết

Hình a: 

\[\widehat{xOy}={{63}^{0}};\widehat{yOz}={{27}^{0}}\]; \[\widehat{xOz}={{90}^{0}}\]

Hình b: \[\widehat{aOb}={{30}^{0}};\]\[\widehat{bOc}={{45}^{0}};\widehat{cOd}={{15}^{0}};\widehat{aOc}={{75}^{0}};\]

\[\widehat{bOd}={{60}^{0}};\widehat{aOd}={{90}^{0}}\]

b) Các cặp góc phụ nhau ở hình 28b là:

\[\widehat{aOb},\widehat{bOd}\]; vì \[(\widehat{aOb}+\widehat{bOd}={{90}^{0}})\]

\[\widehat{aOc},\widehat{cOd}\] vì \[\widehat{aOc}+\widehat{cOd}={{90}^{0}}\]

Giải bài 22 trang 82 SGK Toán 6 tập 2. 

a) Đo các góc ở hình 29,30.

b) Viết tên các góc bù nhau ở hình 30.

Lời giải chi tiết

a) 

Hình 29 ta có:  \[\widehat{xOy}={{147}^{0}};\widehat{yOz}={{33}^{0}};\widehat{xOz}={{180}^{0}}\]

Hình 30 ta có: \[\widehat{aAb}={{133}^{0}};\widehat{bAc}={{27}^{0}};\widehat{cAd}={{20}^{0}}\]

\[\widehat{aAc}={{160}^{0}};\widehat{bAd}={{47}^{0}};\widehat{aAd}={{180}^{0}}\]

b) Các cặp góc bù nhau ở hình 30 là:

\[\widehat{aAb},\widehat{bAd}\] vì \[\widehat{aAb}+\widehat{bAd}={{133}^{0}}+{{47}^{0}}={{180}^{0}}\]

\[\widehat{aAc},\widehat{cAd}\]vì \[\widehat{aAc}+\widehat{cAd}={{160}^{0}}+{{20}^{0}}={{180}^{0}}\]

Giải bài 23 trang 82 SGK Toán 6 tập 2. 

Hình 31 cho biết hai tia AM và AN đối nhau, \[\widehat{MAP}={{22}^{0}},\widehat{NAQ}={{58}^{0}}\], ia AQ nằm giữa hai tia AN và AP. Hãy tính số đo x của \[\widehat{PAD}\]

Lời giải chi tiết

Vì AM và AN là hai tia đối nhau nên \[\widehat{MAN}\]= 1800 

\[\widehat{MAN}=\widehat{MAP}+\widehat{PAN}\]

\[\Rightarrow \widehat{PAN}\]= 1800−330=1470

Vì tia AQ nằm giữa tin AN và AP

=>\[\widehat{PAN}\]=\[\widehat{PAQ}\]+\[\widehat{QAN}\]

=>  147= x + 580 

=> x = 1470  - 58= 890

Vậy \[\widehat{PAQ}\] = 89